BM Bào chế - Công nghiệp dược

1. Lịch sử

Bộ môn Bào chế-Công nghiệp dược được thành lập theo quyết định số 2747/QĐ-BYT ngày 24/7/2007 về việc thành lập LBM Quản lý dược-Công nghiệp dược-Bào chế. Đến năm 2020, tách Bộ môn Quản lý dược ra khỏi Liên bộ môn và đến năm 2023 đổi tên LBM Bào chế-Công nghiệp dược thành Bộ môn Bào chế-Công nghiệp dược.

 Lãnh đạo Bộ môn từ 12/2014-nay TS. Huỳnh Thị Mỹ Duyên. Hiện Bộ môn có 03 Giảng viên (02 tiến sĩ và 01 chuyên khoa 2) và 01 Kỹ thuật viên.

                         

Về cơ sở vật chất, Bộ môn đã 05 lần di dời qua các địa điểm khác nhau:

  • Từ năm 2003-2006 tại 01 phòng thí nghiệm chung trong khuôn viên Cty Cổ phần Dược Hậu Giang, 288 Bis Nguyễn Văn Cừ-P.An Hòa- Q.Ninh Kiều-TP.Cần Thơ.
  • Từ năm 2007-2008 tại 01 phòng thí nghiệm chung trong khuôn viên Trung tâm huấn luyện cán bộ Y tế QK9, 209 đường 30/4-P. Xuân Khánh-Q.Ninh Kiều-TP. Cần Thơ.
  • Từ năm 2009-2012 tại 01 phòng thí nghiệm trong khuôn viên khoaY-Khu II Trường Đại Học Cần Thơ, đường 3/2-P.Xuân Khánh-Q.Ninh Kiều-TP.Cần Thơ.
  • Từ năm 2012-2014 tại 03 phòng thí nghiệm trong khuôn viên khu khoa Y-Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ và 01 khu phòng thí nghiệm tại đường Nguyễn Văn Cừ (BM Công nghiệp dược), 179 Nguyễn Văn Cừ-P.An Khánh-Q.Ninh Kiều-TP.Cần Thơ.
  • Từ năm 2014-nay tại khu khoa Dược-Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ, 179 Nguyễn Văn Cừ-P.An Khánh-Q.Ninh Kiều-TP.Cần Thơ.

        Hiện nay, Bộ môn có tổng cộng 08 phòng thí nghiệm, 01 phòng nghiên cứu khoa học và một số phòng chức năng. Trang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học như máy dập viên xoay tròn, máy nang cứng tự động, máy nang mềm, máy sấy phun, máy sấy tầng sôi, máy bao phim, nồi bao đường, máy đo quang, máy đo độ hòa tan, độ rã, độ cứng, độ mài mòn...

Trong thời gian qua, Bộ môn liên tục đạt được các danh hiệu tập thể lao động xuất sắc qua các năm và đã 07 lần vinh dự được tặng bằng khen Bộ trưởng Bộ Y tế. Ngoài ra, Bộ môn cũng liên tục đạt danh hiệu tổ công đoàn xuất sắc từ 2010-nay.

2. Chức năng, nhiệm vụ

Công tác chính trị: thực hiện đúng các đường lối của Đảng, chủ trương và chính sách pháp luật của Nhà nước,Trường, các cơ quan đoàn thể.

Tổ chức công tác giảng dạy đại học và sau đại học (CK1 và Cao học: chuyên ngành Công nghệ dược phẩm-Bào chế thuốc): xây dựng khung chương trình, kế hoạch bài giảng, biên soạn giáo trình, hướng dẫn tự học, xây dựng ngân hàng câu hỏi; tổ chức việc giảng dạy theo kế hoạch giảng dạy chung của Trường; chấm bài kiểm tra và thi theo đúng quy định, hướng dẫn sinh viên, học viên làm đề án/ luận văn tốt nghiệp.

Tổ chức nghiên cứu khoa học cho toàn thể cán bộ; tổ chức quản lý, xây dựng, phát triển, củng cố đội ngũ cán bộ. Bồi dưỡng học tập chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ để không ngừng nâng cao trình độ.

Xây dựng và quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật của Bộ môn.

Xây dựng công tác Đảng, công tác đoàn thể vững mạnh.

3. Phân công nhiệm vụ

3.1. TS. Huỳnh Thị Mỹ Duyên-Trưởng bộ môn

  • Lãnh đạo, quản lý toàn diện và tổ chức điều hành các hoạt động của Bộ môn. Phân công công việc, sắp xếp vị trí việc làm hợp lý cho nhân viên trong Bộ môn.
  • Chịu trách nhiệm chính công tác đào tạo đại học, sau đại học; Công tác Tổ chức-Thi đua khen thưởng; Công tác vật tư-hóa chất; Công tác đoàn thể.
  • Chủ trì giao ban Bộ môn và tham gia giao ban Khoa; các hoạt động sơ kết, tổng kết của Bộ môn, Khoa.
  • Kiểm tra, giám sát các hoạt động cơ sở vật chất, thiết bị; nghiên cứu khoa học-HTQT; kiểm định chất lượng.
  • Quản lý trực tiếp lý thuyết và thực hành của học phần Đại học “Bào chế và Công nghệ dược I”; Sau đại học “Sinh dược học”, “Sở hữu trí tuệ trong ngành dược”, “Nghiên cứu tiền công thức”, “Quản lý chất lượng trong sản xuất thuốc”, “Tá dược và chất phụ gia trong dước phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng”, “Mỹ phẩm, dược mỹ phẩm và thực phẩm chức năng”.
  • Kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể của Trường, bệnh viện và các hoạt động khác theo sự điều động của Khoa, Trường (nếu có).

3.2. TS. Nguyễn Ngọc Nhã Thảo-Phó trưởng bộ môn

  • Thực hiện theo sự phân công của Trưởng Bộ môn. Điều hành công việc, giúp Trưởng Bộ môn thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, giải quyết công việc khi Trưởng Bộ môn đi vắng và ủy quyền.
  • Chịu trách nhiệm chính công tác cơ sở vật chất, thiết bị; Nghiên cứu khoa học-HTQT; Kiểm định chất lượng.
  • Hỗ trợ Trưởng Bộ môn cùng giáo vụ Bộ môn tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến các học phần giảng dạy được giao.
  • Quản lý trực tiếp lý thuyết và thực hành của học phần Đại học “Một số dạng thuốc đặc biệt”, Sau đại học “Thiết kế và tối ưu hóa công thức/quy trình”, “Hệ thống trị liệu mới”.
  • Kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể hoặc các hoạt động khác theo sự điều động của Bộ môn, Khoa, Trường (nếu có).

3.3. DS. CK2, ThS. Lê Thị Minh Ngọc-Giáo vụ

  • Làm việc theo sự phân công của Trưởng, Phó bộ môn.
  • Thực hiện công tác giáo vụ Đại học, Sau đại học.
  • Quản lý trực tiếp lý thuyết và thực hành của học phần Đại học “Bào chế và công nghệ dược II”, “Định hướng cơ bản chuyên ngành sản xuất và phát triển thuốc”.
  • Kiêm nhiệm công tác tại Phòng khảo thí, tham gia các hoạt động khác theo sự điều động của Bộ môn, Khoa, Trường (nếu có).

3.4. DS. Nguyễn Hữu Nhân-Kỹ thuật viên

  • Làm việc theo sự phân công của Trưởng, Phó bộ môn.
  • Dự trù và chuẩn bị các dụng cụ, hoá chất…  đảm bảo yêu cầu phục vụ giảng dạy. Nhận vật tư, hoá chất, dụng cụ theo kế hoạch, định kỳ kiểm kê, đối chiếu các vật tư, hóa chất trong lĩnh vực được giao; Quản lý và giữ chìa khóa các kho tại Bộ môn.
  • Ghi chép, thống kê các hoạt động chuyên môn theo mẫu quy định. Lưu trữ, bảo quản các tài liệu trong lĩnh vực được giao.
  • Tham gia hướng dẫn bài thực tập tại Bộ môn: hướng dẫn thực hành, giải đáp thắc mắc trong quá trình thực tập.
  • Tham gia quản lý phòng thực tập tại Bộ môn gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp, bố trí thuận tiện cho quá trình thực tập.Thực hiện chế độ vệ sinh, tẩy uế, khử trùng dụng cụ. Đảm bảo qui chế, chế độ an toàn trong lĩnh vực chuyên môn.
  • Tham gia sử dụng, bảo quản trang thiết bị, tài sản, phát hiện và báo cáo kịp thời những lỗi kỹ thuật của trang thiết bị tại Bộ môn.
  • Tham gia công tác kiêm nhiệm tại Khoa Dược và các hoạt động khác theo sự điều động của Bộ môn, Khoa, Trường (nếu có).

4. Hoạt động đào tạo

        Bộ môn Bào chế-Công nghiệp dược đảm nhiệm giảng dạy các môn học thuộc kiến thức ngành của chương trình đào tạo dược sĩ Đại học theo hệ thống tín chỉ và học viên Sau đại học như chuyên khoa cấp I, Thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ dược phẩm-Bào chế thuốc.

4.1. Đào tạo đại học

Gồm 04 học phần: Bào chế–Công nghệ dược 1 &2, Một số dạng thuốc đặc biệt, Định hướng cơ bản chuyên ngành sản xuất và phát triển thuốc. Các học phần này truyền tải các kiến thức cơ bản về lý thuyết và kỹ thuật thực hành pha chế các dạng thuốc. Dựa trên cơ sở lý thuyết, sinh viên có thể nghiên cứu-phát triển, xây dựng công thức, tiến hành pha chế và sản xuất một số dạng thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng

Sau khi học xong các học phần, sinh viên có thể đạt:

Kiến thức

          Có kiến thức chuyên môn cơ bản về xây dựng công thức bào chế và sản xuất các chế phẩm thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

Kỹ năng

          Tham gia tổ chức và triển khai được thực hành tốt trong sản xuất, các hoạt động khoa học công nghệ trong nghiên cứu và sản xuất thuốc; tham gia tổ chức và sản xuất được một số dạng thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.

          Có khả năng tổ chức và làm việc theo nhóm; tìm kiếm các tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh; sử dụng thành thạo các phần mềm vi tính thông dụng và chuyên ngành Dược và có khả năng giao tiếp, soạn thảo, thuyết trình, thảo luận và làm chủ tình huống.

Khả năng tự chủ tự chịu trách nhiệm

  • Có động cơ học tập và làm việc đúng đắn, nhận thức được việc cập nhật kiến thức là quan trọng và liên tục.
  • Có đạo đức nghề nghiệp, hành nghề đúng theo luật pháp, trung thực và khách quan.
  • Có ý thức trách nhiệm và ý thức cộng đồng.
  • Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp.

Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

  • Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp và Viện nghiên cứu chuyên ngành.
  • Sở Y tế; Bệnh viện, Trung tâm y tế và các cơ sở, ban, ngành có liên quan.
  • Công ty sản xuất, kinh doanh, phân phối dược phẩm.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

  • Có khả năng tự học tập, nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
  • Có khả năng tham gia các khóa đào tạo liên tục, các văn bằng sau đại học chuyên ngành Quản lý dược và Công nghiệp dược-Bào chế trong và ngoài nước.

4.2. Đào tạo Sau đại học

Sau khi học xong các học phần của chương trình đào tạo Chuyên khoa 1 và Thạc sĩ, học viên có thể đạt:

Kiến thức

  • Vận dụng được cơ sở triết học, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam trong việc thực hiện chiến lược khoa học công nghệ, chủ trương, chính sách cảu Đảng và pháp luật của Nhà nước trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân.
  • Đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4/6 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương.
  • Vận dụng được các kiến thức về phương pháp luận nghiên cứu khoa học trong nghiên cứu thuộc lĩnh vực công nghệ dược phẩm-bào chế thuốc.
  • Vận dụng được kiến thức về sở hữu trí tuệ để bảo hộ quyền sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu với sản phẩm nghiên cứu được và thực hiện đúng pháp luật về sở hữu trí tuệ trong hoạt động nghề nghiệp.
  • Làm chủ kiến thức chuyên môn sâu về thiết kế và tối ưu hóa công thức, về các kỹ thuật, công nghệ hiện đại trong nghiên cứu-phát triển, sản xuất thuốc, mỹ phẩm và thực phẩm chức năng.

Kỹ năng

  • Sử dụng thành thạo ít nhất một ngoại ngữ trong giao tiếp, trao đổi học thuật và nghiên cứu khoa học.
  • Sử dụng được một số phần mềm ứng dụng trong nghiên cứu và phát triển thuốc.
  • Có khả năng truyền tải thông tin liên quan đến lĩnh vực công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc đến người trong và ngoài ngành.
  • Có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề liên quan lĩnh vực công nghệ dược phẩm-bào chế thuốc một cách có khoa học.
  • Tổ chức, triển khai và chỉ đạo các hoạt động nghiên cứu khoa học về thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng.

Khả năng tự chủ tự chịu trách nhiệm

  • Phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực được đào tạo, đề xuất những giải pháp xử lý các vấn đề một cách có hiệu quả.
  • Có khả năng tổ chức, làm việc theo nhóm; đánh giá và cải tiến hoạt động chuyên môn thường xuyên, liên tục.
  • Có khả năng định hướng phát triển năng lực chuyên môn bản thân, thích ứng với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và phản ứng nhanh với sự thay đổi bất ngờ, không mang tính quy luật, khó dự báo.
  • Làm chủ các tình huống trong giao tiếp, đàm phán, soạn thảo, thuyết trình kết quả liên quan đến lĩnh vực nghề nghiệp.
  • Tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đề xuất và quyết định cá nhân đưa ra.

Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp

Các đơn vị có nhu cầu sử dụng nhân lực có trình độ Chuyên khoa 1, Thạc sĩ chuyên ngành công nghệ dược phẩm-bào chế thuốc.

Tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại các Trường, Viện.

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Có khả năng tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn.

Có khả năng tiếp tục học chương trình đào tạo tiến sĩ dược học.

 

TRÍ TUỆ-Y ĐỨC-SÁNG TẠO

 

TIN TỨC -SỰ KIỆN
Đăng ký tham dự Hội thảo sinh hoạt chuyên đề về Generics và Supergenerics
Nghiệm thu giáo trình Sở hữu trí tuệ trong ngành Dược
BM BÀO CHẾ TIẾP ĐÓN VÀ LÀM VIỆC VỚI GS. ARTHORN REIWPAIBOON – PHỤ TRÁCH LĨNH VỰC Y TẾ CÔNG CỘNG VÀ QUẢN LÝ DƯỢC – KHOA DƯỢC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MAHIDOL THÁI LAN
BM Bào chế-Công nghiệp dược tham quan trường ĐH Mahidol, Thái Lan
Bộ môn Bào chế trang trí Noel
Trao giải cuộc thi thiết kế hàng lang và sáng tạo logo-slogan cho Bộ môn Bào chế-Công nghiệp dược.
Nghiệm thu đề tài sinh viên NCKH cấp trường “Nghiên cứu quy trình bào chế bột hòa tan từ dịch ép quả Chúc”.
BÁO CÁO KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ “NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG DẠNG BÀO CHẾ RẮN CHỨA CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU VÀ GIẢI PHÁP & NHỮNG TIẾN BỘ MỚI NHẤT TRONG CÔNG NGHỆ BÀO CHẾ THUỐC VÀ MỸ PHẨM DÙNG NGOÀI”
BÁO CÁO KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ “NGUYÊN LIỆU DẬP THẲNG-NGUYÊN LIỆU ĐA NĂNG, ƯU THẾ VÀ ỨNG DỤNG RỘNG RÃI TRONG BÀO CHẾ, SẢN XUẤT; CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG BAO PHIM-ƯU THẾ CỦA HỆ BAO PHIM PHA SẴN”
Lễ trao quyết định tuyển dụng viên chức năm 2020
Quyết định Tổ chức lại LBM Quản lý dược - Công nghiệp dược - Bào chế
Cán bộ khoa dược nghiệm thu đề tài cấp tỉnh "Nghiên cứu các sản phẩm từ tinh dầu Chúc (Citrus hystrix) được trồng tại An Giang có tác dụng kháng khuẩn và khử mùi" tại An Giang
Thẩm định, nghiệm thu cấp Trường Giáo trình Một số dạng thuốc đặc biệt
Thẩm định, nghiệm thu cấp Trường Giáo trình Bào chế và Công nghệ Dược II
Hội thảo "Thiết bị trộn - ép đùn - tạo cầu - bao pellet"
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG-THÔNG BÁO

Thông báo

Bộ môn Bào chế-công nghiệp dược phối hợp cùng Khoa Dược hội thảo "Trao đổi về chương trình học và học bổng về đào tạo sau đại học Dược tại Đại học Mahidol” do giáo sư Arthorn Riewpaiboon đến từ ĐH Mahidol làm báo cáo viên.

  • Thời gian, địa điểm: 13g00 ngày 4/12/2023 tại Hội trường Khoa Dược-Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
  • Đối tượng: Cán bộ giảng, học viên sau đại học; Sinh viên Dược năm thứ 4-5; Các cán bộ trong và ngoài khoa, trường có quan tâm;  Đăng ký bằng google form do Đoàn khoa Dược cung cấp đường link, đăng ký trước 17h00 ngày 29/11/2023.
  • Dự kiến số lượng: 150 người.

Trân trọng thông báo.

ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

a.Đề cương chi tiết học phần

b.Lịch dạy-học lý thuyết và thực tập

Lịch giảng HKI 2023-2014

c.Lịch kiểm tra/ đánh giá

Danh sách chia nhóm thi TT BC-CND II

d.Bài giảng

Nhấp vào đây để xem bài giảng

ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

b. Bản mô tả học phần

Nhấp vào đây để xem.

b. Lịch dạy-học lý thuyết

Lịch học học phần Tối ưu hóa công thức và quy trình lúc 7h30 từ ngày 02/3/2023 đến ngày 06/3/2023 tại Văn Phòng BM Bào chế-Công nghiệp dược.

c. Lịch dạy-học thực hành

Lịch học thực hành học phần Tối ưu hóa công thức và quy trình lúc 13h00 từ ngày 09/3/2023 đến ngày 20/3/2023 tại Phòng thực tập, BM Bào chế-Công nghiệp dược.

d. Lịch thi thực hành

Lịch thi thực hành học phần Tối ưu hóa công thức và quy trình lúc 13h00 từ ngày 27/3/2023 tại Phòng thực tập, BM Bào chế-Công nghiệp dược.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIẢNG VIÊN

a. Dự giờ

Lịch dự giờ HKII năm học 2021-2022

Tên cán bộ được dự giờ

Thời gian

Tên cán bộ đi dự giờ

 Ths. Lê Thị Minh Ngọc

Tiết 3,4 lớp DK44

Tại GĐ.14RD

Ngày 01/3/2022

Bài: Thuốc đặt

      Ts. Nguyễn Ngọc Nhã Thảo

      Ts. Huỳnh Thị Mỹ Duyên

 

b.Học tập, bồi dưỡng, nâng cao trình độ

Lịch Hội thảo nghiên cứu, học tập Nghị quyết ĐHĐB lần thứ XIII của Đảng. Đối tượng: đảng viên.

Chủ nhật ngày 25/4/2023 lúc 8h00 và 14g00 tại Hội trường Khu hiệu bộ.

HOẠT ĐỘNG CỦA SINH VIÊN

     a.Tài liệu học tập

Theo chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường, từ năm 2013, Bộ môn Bào chế-Công nghiệp dược đã tiến hành biên soạn, nghiệm thu cấp trường. Đến năm 2020 đã xuất bản 04 quyển giáo trình bao gồm: Bào chế-công nghệ dược I, Bào chế-công nghệ dược II, Một số dạng thuốc đặc biệt, Định hướng cơ bản chuyên khoa sản xuất và phát triển thuốc.

b.Nội quy thực tập

c.Hoạt động tự học

Các bạn SV nộp bài tự học cho giảng viên chậm nhất 2 tuần sau khi nhận được nội dung tự học.

d.Kết quả học tập

Điểm KTTX + KTGK LT BC-CND II

SV xem và phản hồi cho BM trước 17g00 ngày 30 tháng 11 năm 2023.

Điểm thi TT BC-CND II

SV xem và phản hồi cho BM trước 17g00 ngày 25 tháng 12 năm 2023.

đ.Phúc khảo

Mẫu đơn phúc khảo 

e. Sinh viên nghiên cứu khoa học

Các mã QR phục vụ cho công tác NKCH tại BM

Đăng ký lịch làm việc

            

Đăng ký sử dụng máy

Nhật ký sử dụng máy

Nhật ký sử dụng phòng

Sổ trực nhóm nội vụ

Các sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học của BM trong buổi báo cáo nghiệm thu đề tài 2023.

                                               

 

 

 

 

 

 

 

 

SV Lê Mỹ Linh và HĐ nghiệm thu đề tài

SV Ngô Phương Nhi và HĐ nghiệm thu đề tài

Các SV lớp ĐHCB chuyên khoa sản xuất và phát triển thuốc

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN

  

KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & HTQT

Hoạt động nghiên cứu khoa học

Từ khi thành lập đến nay, giảng viên của Bộ môn luôn tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn và tham gia nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học, có nhiều đề tài nghiên các cấp đã và đang thực hiện. Nhiều công trình nghiên cứu được công bố trên các Tạp chí uy tín trong và ngoài nước.

Trong tương lai, Bộ môn sẽ tiếp tục phát huy thành tựu nghiên cứu khoa học trong đó ưu tiên nghiên cứu sản xuất thuốc có nguồn gốc từ dược liệu sẵn có tại Việt Nam và các dạng bào chế mới, hiện đại như nano, lyposom… trên các lĩnh vực như thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dược mỹ phẩm...

1. Các công trình nghiên cứu khoa học:

Các đề tài nghiên cứu cấp Tỉnh/ Thành phố đã và đang thực hiện:

Bài báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế từ năm 2020-nay

  1. Nguyen Ngoc Nha Thao, Pham Duy Toan, Nguyen Duc Tuan, Trinh Thi Thu Loan (2021), Bilayer tablets with sustained-release metformin and immediate-release sitagliptin: preparation and in vitro/in vivo evaluation. J. Pharm. Investig, 51, pp. 579-586 doi.org/10.1007/s40005-021-00533-z.
  1. Duy Toan Pham, Nguyen Thi Phuong Thao, Bui Thi Phuong Thuy, Van De Tran, Thanh Q. C. Nguyen, Nguyen Ngoc Nha Thao  (2022), Silk fibroin hydrogel containing Sesbania sesban L. extract for rheumatoid arthritis treatment, Drug Delivery, 29(1), pp. 882-888, DOI: 10.1080/10717544.2022.2050848.
  2. Thang PNT, Tran VH, Vu TA, Vinh NN, Huynh DTM, Pham DT (2022), Determination of Antioxidant, Cytotoxicity, and Acetylcholinesterase Inhibitory Activities of Alkaloids Isolated from Sophora flavescens ait. Grown in Dak Nong, Vietnam, Pharmaceuticals, 15(11), pp. 1384-1396, doi: 10.3390/ph15111384.
  3. Viet Hung T, Thang PNT, Hien HM, Diep VT, Thu NT, Tan DM, Pham DT, Thi Ha D, Huynh DTM (2022), Cytotoxic activities and fingerprint analysis of triterpenes by HPTLC technique for distinguishing Ganoderma species from Vietnam and other Asian countries, Plants, 11(23), pp. 3397-3410, doi: 10.3390/plants11233397.
  4. Huynh DTM, Tran VH, Le MNT, Huynh VH, Pham DP (2023), Floating tablets incorporating curcumin solid dispersion as a potential pharmaceutical dosage form for stomach cancer treatment, Journal of Applied Pharmaceutical Science, 13(04), pp. 240–250, doi.org/10.7324/JAPS.2023.114417.
  5. Duyen Thi My Huynh, Huynh Thien Hai, Nguyen Minh Hau, Huynh Kim Lan, Truong Phu Vinh, Van De Tran, Duy Toan Pham (2023), Preparations and characterizations of effervescent granules containing azithromycin solid dispersion for children and elder: Solubility enhancement, taste-masking, and digestive acidic protection, Heliyon, 9(6), pp. e16592-16602, doi.org/10.1016/j.heliyon.2023.e16592.
  6. Tran Viet Hung, Phan Nguyen Truong Thang, Nguyen Thi Thu Phuong, Duy Toan Pham, Ha Minh Hien, Duyen Thi My Huynh (2023), Anticancer and immunostimulatory activities of Houttuynia cordata Thunb. Extract and the isolated flavonoids: an in-vitro/in-vivo investigation, Journal of Applied Pharmaceutical Science, 13(11), pp.178-187, doi: 10.7324/JAPS.2023.147199.
  7. Tran V. Hung, Phan N. T. Thang, Nguyen T. T. Phuong, Ha M. Hien, Duy T. Pham, Duyen T. M. Huynh (2023), Extractions, Standardizations, and In-Vivo Toxicological Investigations of The Vietnamese Fish Mint (Houttuynia cordata Thunb), Tropical Journal of Natural Product Research, 7(10), pp. 4215-4225, doi.org/10.26538/tjnpr/v7i10.14.
  8. Duyen Thi My Huynh, Minh-Ngoc T. Le, Van De Tran, Viet-Hung Tran, Duy Toan Pham (2023), Native Medicinal Plants (Moringa oleifera Lam, Brucea javanica (L.) Merr., Eclipta prostrata (L.), Callisia fragrans (Lindl.) Woodson, and Zingiber zerumbet (L.) Smith) in An Giang, Vietnam: A Preliminary Investigation for Rhabdomyosarcoma Treatments using in-vitro RD cell cytotoxicity test, Jordan Journal of Pharmaceutical Sciences, 16(4), pp. 830-833, doi:10.35516/jjps.v16i4.1365.
  9. Ngoc T.M. Le, Suol T. Pham, Khanh D. Dang, Tuyen T.V. Le, Yen H. Tran, Thao N.N. Nguyen (2023), Formulation of Lozenges Containing Menthol and Citrus Hystrix.DC. Essential Oil for Pharyngitis Support Treatment, Tropical Journal of Natural Product Research, 7(10), pp. 4233-4241, doi.org/10.26538/tjnpr/v7i10.17.
  10. Nguyen Ngoc Nha Thao, Duong Xuan Chu, Nguyen Kim Nguyet, Nguyen Thi Ngoc Van, Nguyen Thi Trang Dai, Le Thi Thanh Yen, le Thi Cam Tu, Nguyen Thi Thu Tram, Pham Duy Toan (2023). Development and in-vitro/in-vivo evaluation of film-coated tablets containing Azadirachta indica A. Juss leaf extracts for diabetes treatment. J Appl Pharm Sci, 13(01), pp. 193-200, doi.org/10.7324/JAPS.2023.130119
  11. Nguyen Ngoc Nha Thao, Vo DL, Dang DK, Huynh TH, Ha CT (2023), Comparative study of the antibacterial and anti-inflammatory activities of the seed coat vs. seed kernel extracts from the plant Mangifera indica L. in inflammatory acne treatment, J Herbmed Pharmacol, 12(4), pp. 575-584, doi: 10.34172/jhp.2023.48081.

Bài báo khoa học đăng trên tạp chí trong nước từ năm 2020-nay

  1. Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Lê Bảo Khuyên, Lê Hoàng Vũ (2021), Đánh giá sơ bộ khả năng ức chế sự phát triển tế bào ung thư gan của viên nang chứa cao lá Mãng cầu xiêm (Annona muricara (L.), Annonaceae) 200 mg trên mô hình in vitroin vivo, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 35, pp.184-192.
  2. Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Lê Hoàng Vũ (2021), Nghiên cứu điều kiện chiết xuất acetogenin (ACGs) có trong Mãng cầu xiêm (Annona muricata (L.), Annonaceae”), Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 38, pp. 14-22.
  3. Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Lê Hoàng Vũ (2021), Xác định đặc điểm thực vật của Mãng cầu xiêm (Annona muricata (L.), Annonaceae”), Tạp chí y dược học Cần Thơ, 40, pp. 53-61.
  4. Lê Thị Minh Ngọc, Trần Thị Mộng Tuyền, Nguyễn Như Ý, Phạm Thị Ngọc Linh, Nguyễn Như Huỳnh (2021), Nghiên cứu bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc và vitamin C, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 42, pp. 33-39.
  5. Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Lê Thị Minh Ngọc (2022), Xây dựng công thức bào chế thuốc đạn azithromycin 100 mg, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 46, pp. 40-48.
  6. Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Lê Thị Minh Ngọc (2022), Nghiên cứu cải thiện độ hòa tan của celecoxib, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 47, pp. 65-72, doi.org/10.58490/ctump.2022i47.21.
  7. Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Đinh Kiều Minh Anh, Nguyễn Thị Yến Nhi, Đặng Thị Kim Tín (2023), Nghiên cứu bào chế khẩu trang chứa tinh dầu, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 61, pp. 63-70, doi.org/10.58490/ctump.2023i61.559.
  8. Hà Tấn Đạt, Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Mai Huỳnh Như (2023), Đánh giá độc tính cấp và tác dụng hạ đường huyết của cao chiết lá Xoài (Mangifera indica l., Anacardiaceae) trên chuột nhắt trắng, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 61, pp. 188-196, doi.org/10.58490/ctump.2023i61.1403
  9. Huỳnh Thị Mỹ Duyên, Lê Thị Minh Ngọc, Bùi Kim Ngân (2023), Xây dựng công thức bào chế kem hỗ trợ kháng viêm từ dược liệu trà xanh (camellia sinensis l. Theaceae), Ổi (psidium guyjava l. Myrtaceae) và Rau má (centella asiatica l. Apiaceae), Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 62, pp. 57-64, doi.org/10.58490/ctump.2023i62.657.
  10. Huỳnh Trân, Nguyễn Thị Như Mai, Huỳnh Thị Mỹ Duyên (2023), Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của cao chiết Hành tím (Allium ascalonicum L., Alliaceae) trên mô hình chuột gây tăng đường huyết bằng alloxan, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 64, pp. 77-85, doi.org/10.58490/ctump.2023i64.1765.
  11. Phan, Q. T., Dương, X. C., Trương, K. V., Châu, T. D., Trần, T. T., Bùi, T. N. T., & Nguyễn, N. N. T. (2023), Nghiên cứu bào chế trà hoà tan từ cao chiết nấm vân chi đỏ (Pycnoporus sanguineus) hỗ trợ giảm cân. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 62, pp. 158-164, doi.org/10.58490/ctump.2023i62.1268.
  12. Đào, L. C., Đinh, K. M. A., Nguyễn, T. C. D., Cao, L. G. H., Lê, N. H., Nguyễn, T. T. H., Trần, C. T. L., Phạm, N. Q. T., Võ, Đào T. V., & Nguyễn, N. N. T. (2023), Nghiên cứu bào chế kem ủ tóc men bia hỗ trợ phục hồi tóc hư tổn. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 62, pp. 113-121, doi.org/10.58490/ctump.2023i62.717.
  13. Nguyễn, D. G. B., Nguyễn, T. T. N., Thái, Q. D., Ngô, A. Đức, Thái, N. H., Vương, V. H., Chiêm, N. M., Lê, C. N., Nguyễn, T. T. N., Nguyễn, T. H. N., & Nguyễn, N. N. T. (2023), Nghiên cứu bào chế viên nang hỗ trợ giảm cân chiết xuất từ lá dâu tằm, lá sen, lá trà xanh và quả mướp đắng. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 62, pp. 149-157, doi.org/10.58490/ctump.2023i62.1230.
  14. Lê Thị Minh Ngọc, Nguyễn Phục Hưng, Nguyễn Hữu Nhân (2023), Xây dựng và chuẩn hóa thang đo bộ câu hỏi khảo sát kiến thức, thái độ và ý định mua kháng sinh của người dân, Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, 61, pp. 113-120, doi.org/10.58490/ctump.2023i61.529
  15. Huynh Thi My Duyen, Le Thi Minh Ngoc (2022), Development of the formulation of cream containing ibuprofen 5%, Can Tho Journal of Medicine and Pharmacy, 8(40), pp. 81-88.
  16. Huynh Thi My Duyen, To Ngoc nhu Mai (2023), Factors affect on the total polysaccharide content in Ganoderma lucidum (leyss ex.fr.) Karst, Ganodermataceae, Can Tho Journal of Medicine and Pharmacy, 9(5), pp. 140-148,  doi.org/10.58490/ctump.2023i5.653
  17. Huynh Thi My Duyen, Dao Long Chau, Vo Dao Thao Vy, Tran Cao Truc Linh, Pham Nguyen Quoc Thong (2023), Research on the preparation of amlodipine 5mg immediate-release film-coated tablets to improve active ingredient’s stability, Can Tho Journal of Medicine and Pharmacy, 9(5), pp. 112-120, doi.org/10.58490/ctump.2023i5.649
  18. Huynh Thi My Duyen, Le Thi Minh Ngoc, Nguyen Huu Nhan (2023), Research on the preparation of paracetamol 650 mg prolonged-release tablets, Can Tho Journal of Medicine and Pharmacy, 9(6), pp.120-128, doi.org/10.58490/ctump.2023i6.828
  19. Huynh Thi My Duyen, Nguyen Thanh Sil, Ta Kien Tuong, Le Thi Minh Ngoc (2023), Research on Formulation of Hard Capsules Containing Extracts of Houttuynia Cordata Thumb (Saururaceae), Morus Alba L. (Moraceae), and Carica Papaya L. (Caricaceae), Can Tho Journal of Medicine and Pharmacy, 9(6), pp. 150-158, doi.org/10.58490/ctump.2023i6.1227.
  20. Huynh Thi My Duyen, Le Thi Minh Ngoc, Tran Thi Mong Tuyen, Duong Tuyet Ngan, Pham Thi Ngoc Linh, Nguyen Nhu Huynh, Nguyen Nhu Y, Mai Le Gia Ngan, Nguyen Ngoc Nguyen Trang, Lam Vi Trang (2023), Evaluation of the Skin Irritation and Anti-Inflammatory Activity of a Gel Containing Perilla frutescens Extract and Glycyrrhiza uralensis Extract, Journal of Medicinal Materials, 28(4), p. 249-255.

Hoạt động nghiên cứu khoa học khác

Sáng kiến cải tiến sản xuất Dung dịch sát khuẩn tay nhanh YDcare do cán bộ Bộ môn phối hợp với cán bộ khoa dược Bệnh viện trường Đại học Y dược Cần Thơ.