Chương trình đào tạo
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH NGOẠI TIÊU HÓA
[ Cập nhật vào ngày (18/12/2017) ]


BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ

CHUYÊN NGÀNH NGOẠI TIÊU HÓA

(Đính kèm Quyết định số: 265 /QĐ-ĐHYDCT ngày 28 tháng 4 năm 2016

của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Cần Thơ)

 

1. Chương trình đào tạo dành cho học viên chưa có bằng thạc sĩ

Các môn học giống với chương trình cao học Ngoại khoa, nhưng không có luận văn, gồm 3 phần:

- Phần kiến thức chung với 3 tín chỉ;

- Phần kiến thức cơ sở với 6 tín chỉ;

- Phần kiến thức chuyên ngành với 40 tín chỉ, trong đó:

+ Các học phần bắt buộc: 25 tín chỉ

+ Các học phần tự chọn: 15 tín chỉ

Tổng cộng có 12 môn học với 49 tín chỉ

A. Các môn học chung:

TT

Mã MH

Tên môn học

Tín chỉ

Phân bố tín chỉ

LT

TH

1

 

Triết học

3

3

0

Cộng

3

3

0

B. Các môn học cơ sở:

TT

Mã MH

Tên môn học

Tín chỉ

Phân bố tín chỉ

LT

TH

Môn cơ sở bắt buộc

1

 

Giải phẫu

2

1

1

2

 

PP nghiên cứu khoa học

2

1

1

Môn cơ sở tự chọn (học viên tự chọn tối thiểu 2 tín chỉ)

3

 

Sinh học phân tử

2

1

1

4

 

Chẩn đoán hình ảnh

2

1

1

Cộng

6

3

3

 

C. Các môn học chuyên ngành:

TT

Mã MH

Tên môn học

Tín chỉ

Phân bố tín chỉ

LT

TH

Môn chuyên ngành bắt buộc

1

 

Ngoại Tiêu hóa

5

0

5

2

 

Ngoại  Gan - Mật – Tụy

5

0

5

3

 

Ngoại thần kinh

5

0

5

4

 

Ngoại tiết niệu

5

0

5

5

 

Chấn thương chỉnh hình

5

0

5

Môn chuyên ngành tự chọn (học viên tự chọn tối thiểu 15 tín chỉ)

1

 

Ngoại lồng ngực

5

0

5

2

 

Ngoại Nhi

5

0

5

3

 

Ung thư

5

0

5

4

 

Các bệnh lý mạch máu

5

0

5

5

 

Cấp cứu bụng

5

0

5

6

 

Phẫu thuật nội soi ổ bụng

5

0

5

7

 

Bỏng

5

0

5

Cộng

40

0

40

Tổng số tín chỉ (A + B + C)

49

3

46

 

 

2. Chương trình đào tạo dành cho học viên đã có bằng thạc sĩ

A. Phần bắt buộc: 10 tín chỉ (2 môn học)

TT

Mã MH

Tên môn học

Tín chỉ

Phân bố tín chỉ

LT

TH

1

 

Cấp cứu Ngoại tiêu hoá

5

0

5

2

 

Cấp cứu Ngoại gan mật tụy

5

0

5

Tổng cộng

10

0

10

 


B. Phần tự chọn: 10 tín chỉ (chọn 2 trong 4 môn)

TT

Mã MH

Tên môn học

Tín chỉ

Phân bố tín chỉ

LT

TH

1

 

Cấp cứu Ngoại nhi

5

0

5

2

 

Cấp cứu Ngoại niệu

5

0

5

3

 

Ung thư học

5

0

5

 

 

Hậu môn trực tràng học

5

0

5

Tổng cộng

10

0

10

C. Phần chuyên đề tiến sĩ : 6 tín chỉ (3 chuyên đề)

TT

Tên môn học

Tín chỉ

Phân bố tín chỉ

LT

TH

1

Chuyên đề 1: Lựa chọn theo đề tài nghiên cứu

2

2

0

2

Chuyên đề 2: Lựa chọn theo đề tài nghiên cứu

2

2

0

3

Chuyên đề 3: Lựa chọn theo đề tài nghiên cứu

2

2

0

Tổng cộng

6

6

0

Các chuyên đề tiến sĩ đòi hỏi nghiên cứu sinh tự cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài của nghiên cứu sinh, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học, giúp nghiên cứu sinh giải quyết một số nội dung của đề tài luận án.

Mỗi nghiên cứu sinh phải hoàn thành 3 chuyên đề tiến sĩ với khối lượng 6 tín chỉ. Mỗi chuyên đề phải tối thiểu 30 trang A4

D. Tiểu luận tổng quan

Bài tiểu luận tổng quan có khối lượng 4 tín chỉ tối thiểu 50 trang A4 nói về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập trung nghiên cứu giải quyết.

E. Luận án tiến sĩ

Luận án tiến sĩ có khối lượng 60 tín chỉ với độ dài khoảng 100 trang A4, tối đa khoảng 120 trang A4 trong đó trên 50% là trình bày các kết quả nghiên cứu và biện luận của riêng nghiên cứu sinh.

 

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

GS. TS. PHẠM VĂN LÌNH

 




Nguyễn Chí Minh Trung



Các ý kiến của bạn đọc