Kế hoạch tốt nghiệp chuyên khoa I, chuyên khoa II, cao học khóa 2013 - 2015 và bác sỹ nội trú khóa 2012 - 2015
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
Số: 547 /ĐHYDCT.SĐH
Cần Thơ, ngày 01 tháng 07 năm 2015
KẾ HOẠCH TỐT NGHIỆP
CHUYÊN KHOA I, CHUYÊN KHOA II, CAO HỌC KHÓA 2013 - 2015
VÀ BÁC SĨ NỘI TRÚ KHÓA 2012 - 2015
I. Kế hoạch chung:
Số lượng học viên tham dự tốt nghiệp
sau đại học năm 2015: 638
A. Chuyên khoa cấp I: 521.
1. Số lượng học viên các ngành dự thi
tốt nghiệp: 521 học viên.
Nội
khoa: 30. Ngoại
khoa: 6.
Nhi
khoa: 15. Sản
phụ khoa: 23.
Y
học gia đình: 4. Tai
Mũi Họng: 14.
Y
học cổ truyền: 9. Nhãn
khoa: 3. Da liễu: 15. Răng
Hàm Mặt: 18.
Y
học chức năng: 10. Dược
lý-DLS: 6.
Điều
dưỡng: 3.
Nội
khoa 1: 20. Y học
gia đình 1: 36.
Nội
khoa 2: 36. Y học
gia đình 2: 62.
Nội
khoa 3: 17. Y học
gia đình 3: 18.
Y
học cổ truyền 1: 27. Y
học gia đình 4: 20
Dược
lý-DLS 1: 24. Dược lý-DLS 2: 33.
Dược
lý-DLS 3: 26. Dược lý-DLS 4: 28.
2. Số lượng học viên các ngành bảo vệ
luận văn: 18 học viên.
Y
tế công cộng: 7. Tổ
chức QL dược: 11.
B. Chuyên khoa cấp II: 74.
1. Số lượng học viên dự thi các
ngành: 56 học viên.
Nội
khoa: 15. Ngoại
khoa: 7.
Nhi
khoa: 4. Sản
phụ khoa: 7.
Tai
Mũi Họng: 3. Ung
thư: 5.
Nội
khoa 1: 15
2. Số lượng học viên bảo vệ luận án: 74
học viên.
Nội
khoa: 15. Ngoại
khoa: 7.
Nhi
khoa: 4. Sản
phụ khoa: 7.
Tai
Mũi Họng: 3. Ung
thư: 5.
Quản
lý y tế: 16. Tổ chức
QLD: 2.
Nội
khoa 1: 15
C. Bác sĩ nội trú: 12.
1. Số lượng học viên các ngành dự thi
tốt nghiệp: 12 học viên.
Nội
khoa: 4. Ngoại
khoa: 3.
Sản
phụ khoa: 2. Tai
mũi họng: 3.
2. Số lượng học viên bảo vệ luận văn:
12 học viên.
Nội
khoa: 4. Ngoại
khoa: 3.
Sản
phụ khoa: 2. Tai
mũi họng: 3.
D. Cao học: 31.
Số lượng học viên bảo vệ luận văn: 31
học viên.
Nội
khoa: 14. Ngoại
khoa: 4. Y tế công cộng: 13.
II. Nội dung thi tốt nghiệp
A. Chuyên khoa cấp I
1. Lý thuyết (05 đơn vị học trình):
- Học viên ôn tập theo các
nội dung thi tốt nghiệp đã được công bố theo từng chuyên ngành.
- Các chuyên ngành: Nội
khoa, Ngoại khoa, Sản phụ khoa, Nhi khoa, Tai mũi họng, Răng hàm mặt, Y học gia
đình, Y học cổ truyền, Nhãn khoa, Ung thư, Điều dưỡng, Y học chức năng, Dược
lý-dược lâm sàng, Da liễu thi lý thuyết tập trung.
2. Thực hành (05 đơn vị học trình):
-
Học viên được tổ chức đánh giá thực hành bao gồm:
+
Bệnh án: bắt thăm bệnh nhân, hoàn tất một bệnh án theo đúng quy định về hình
thức, nội dung và tiêu chuẩn bắt buộc đối với chuyên khoa cấp I, học viên trình
bày bệnh án trước ban giám khảo từ 2 đến 3 người. Từng thành viên trong ban
giám khảo hỏi các nội dung về chuyên môn có liên quan đến bệnh án học viên thực
hiện.
+
Thực hành tay nghề: tùy từng chuyên ngành cụ thể, học viên sẽ được yêu cầu thực
hiện kỹ thuật hoặc một thủ thuật tương ứng.
- Riêng học viên CKI Y
học chức năng sẽ được tổ chức bắt thăm chuyên khoa thi tốt nghiệp trước ngày
thi tốt nghiệp 1 tuần.
Cách tính điểm thi thực hành:
- Bệnh án: gồm 02 đơn vị
học trình chấm theo thang điểm 10.
- Thực hành tay nghề: 03
đơn vị học trình chấm theo thang điểm 10.
Điểm bệnh án và tay nghề
độc lập, không đạt phần nào học viên phải thi lại phần đó.
B. Chuyên khoa cấp II:
1. Lý thuyết (04 đơn vị học trình):
- Học viên ôn tập theo
các nội dung thi tốt nghiệp đã được công bố theo từng chuyên ngành.
- Các chuyên ngành: Nội
khoa, Ngoại khoa, Sản phụ khoa, Nhi khoa, Tai Mũi Họng thi lý thuyết tập trung.
2. Thực hành (06 đơn vị học trình):
-
Học viên được tổ chức đánh giá thực hành bao gồm:
+
Bệnh án: bắt thăm bệnh nhân, hoàn tất một bệnh án theo đúng quy định về hình
thức, nội dung và tiêu chuẩn bắt buộc đối với chuyên khoa cấp II, học viên
trình bày bệnh án trước ban giám khảo từ 2 đến 3 người. Từng thành viên trong
ban giám khảo hỏi các nội dung về chuyên môn có liên quan đến bệnh án học viên
thực hiện
+
Thực hành tay nghề: tùy theo chuyên ngành, học viên sẽ được yêu cầu thực hiện kỹ
thuật của một thủ thuật/phẫu thuật theo tiêu chuẩn tay nghề trong quá trình đào
tạo.
Cách tính điểm thi thực hành:
- Bệnh án: 03 đơn vị học trình, chấm
theo thang điểm 10.
-
Tay nghề: 03 đơn vị học trình, chấm theo thang điểm 10.
Điểm bệnh án và tay nghề độc lập,
không đạt phần nào học viên phải thi lại phần đó.
C. Bác sĩ nội trú:
1. Lý thuyết (04 đơn vị học trình):
- Học viên chuyên ngành:
Nội khoa, Ngoại khoa ôn tập theo các nội dung thi tốt nghiệp đã được công bố
theo từng chuyên ngành.
2. Thực hành (06 đơn vị học trình):
- Học viên sẽ được tổ
chức bắt thăm chuyên khoa thi tốt nghiệp trước ngày thi tốt nghiệp 1 tuần.
-
Học viên được tổ chức đánh giá thực hành bao gồm:
+
Bệnh án: bắt thăm bệnh nhân, hoàn tất một bệnh án theo đúng quy định về hình
thức, nội dung và tiêu chuẩn bắt buộc đối với bác sĩ nội trú, học viên trình
bày bệnh án trước ban giám khảo từ 2 đến 3 người. Từng thành viên trong ban
giám khảo hỏi các nội dung về chuyên môn có liên quan đến bệnh án học viên thực
hiện.
+
Thực hành tay nghề: tùy từng chuyên ngành, học viên sẽ được yêu cầu thực hiện
kỹ thuật của một thủ thuật/phẫu thuật theo tiêu chuẩn tay nghề trong quá trình
đào tạo.
Cách tính điểm thi thực hành:
- Bệnh án: gồm 02 đơn vị
học trình chấm theo thang điểm 10.
- Thực hành tay nghề: 03
đơn vị học trình chấm theo thang điểm 10.
Điểm bệnh án và tay nghề
độc lập, không đạt phần nào học viên phải thi lại phần đó.
III. Kế hoạch tổ chức thi tốt nghiệp:
1. Thi lý thuyết:
- Tất cả các đối tượng:
+ Chuyên khoa I chuyên ngành:
Nội khoa, Ngoại khoa, Sản phụ khoa, Nhi khoa, Tai mũi họng, Răng hàm mặt, Y học
gia đình, Y học cổ truyền, Nhãn khoa, Điều dưỡng, Y học chức năng, Dược lý-dược
lâm sàng, Da liễu.
+ Bác sĩ nội trú chuyên
ngành: Nội khoa, Ngoại khoa, Sản phụ khoa, Tai mũi họng
+ Chuyên khoa II chuyên
ngành: Nội khoa, Ngoại khoa, Nhi khoa, Sản phụ khoa, Tai Mũi Họng, Ung thư.
- Ngày thi: 21/07/2015 - Thời gian bắt đầu: 13g30.
- Thời gian làm bài: CKI, BSNT: 120 phút.
CKII: 150 phút
- Địa điểm tổ chức:
+ Giảng đường 07/Khoa Y: CKII Nội khoa, Nhi khoa, Ngoại
khoa, Sản phụ khoa, Tai Mũi Họng, Ung thư.
+ Giảng đường 09/Khoa Y: BSNT Nội khoa, Ngoại khoa, Sản
phụ khoa, Tai Mũi Họng; CKI Nội khoa.
+ Giảng đường 11/Khoa Y: CKI
Nhi khoa, Da liễu, Y học cổ truyền, Điều dưỡng.
+ Giảng đường 12/Khoa Y: CKI Ngoại khoa, Sản phụ khoa, Y
học chức năng , Y học gia đình.
+ Giảng đường 13/Khoa Y: CKI Nhãn khoa,Tai Mũi Họng, Răng Hàm
Mặt, Dược lý-Dược lâm sàng.
2. Thi Thực hành:
+ Ngày:
28/07/2015:
CKII: Sản
phụ khoa: 1 bàn
+ Ngày:
29/07/2015:
CKII: Nội: 2 bàn
Nhi: 1
bàn
Ngoại: 1 bàn
Tai
mũi họng: 1 bàn
Ung
thư: 1 bàn
BSNT: Nội: 1
bàn
Ngoại
khoa: 1 bàn
Tai
mũi họng: 1 bàn
Sản
phụ khoa: 1 bàn
+ Ngày 30/07/2015:
CKI: Nội
khoa: 3
bàn
Ngoại
khoa: 1 bàn
Nhi
khoa: 2
bàn
Sản
phụ khoa: 3 bàn
Y
học gia đình: 1 bàn
Tai
Mũi Họng: 1-2 bàn
Nhãn
khoa: 1
bàn
Y
học cổ truyền: 1 bàn
Răng
Hàm Mặt: 2 bàn
Da
liễu: 1 bàn
Y
học chức năng: 1 bàn
Điều
dưỡng: 1 bàn
Dược
lý DLS: 1 bàn
Chú ý:
- 15g00 ngày 13/07/2015:
BSNT chuyên ngành: Nội khoa, Ngoại khoa và CKI Y học chức năng bắt thăm chọn
chuyên khoa thi thực hành tại phòng Đào tạo Sau đại học có sự tham gia của lãnh
đạo Khoa Y và các Bộ môn liên quan.
- Các Khoa Y, Răng hàm
mặt, Dược, Điều dưỡng - KTYH, Khoa học cơ bản gởi danh sách dự kiến các bàn
chấm thi thực tập về Phòng Đào tạo Sau đại học trước 16g ngày 09/07/2015.
- Chấm thi lý thuyết từ
23 - 25/07/2015
IV. Kế hoạch bảo vệ luận văn, luận án:
1. Bảo vệ luận văn:
Gồm các
chuyên ngành: Cao học Ngoại khoa, Nội khoa và Y tế công cộng; BSNT Ngoại
khoa, Sản phụ khoa, Tai mũi họng và Nội khoa; CKI các chuyên ngành: Y tế công
cộng và Tổ chức quản lý dược.
- Nộp luận văn và kiểm
tra số liệu: từ ngày 24 - 28/07/2015.
(Lịch cụ thể cho từng đối tượng có thông báo sau)
- Chấm trình luận văn: từ
ngày 30/07 - 06/08/2015 như sau:
+ CKI: Y
tế công cộng (7): 30/07/2015
Tổ
chức Quản lý dược (11): 31/07/2015
+ Cao học Y tế công cộng (13) : 03/08/2015
+ Cao học + BSNT:
Ngoại khoa (6: 3 CH + 3 BSNT): Sáng
04/08/2015
+ BSNT: Sản (2) và TMH (3) Chiều 04/08/2015
+ Cao học + BSNT:
Nội khoa (18: 14 CH + 4 BSNT):
05 - 06/08/2015
2. Bảo vệ luận án: Tất cả các Chuyên khoa cấp II: Nội
khoa, Nhi khoa, Ngoại khoa, Sản phụ khoa, Tai mũi họng, Ung thư, Quản lý y tế.
* Đánh giá luận án cấp Khoa/Bộ môn: từ 15 - 30/08/2015
Chú ý: Các Khoa/Bộ môn có học viên CKII thực hiện luận án:
- Sắp xếp kế hoạch đánh
giá luận án cụ thể gởi về Phòng Đào tạo Sau đại học.
- Dự kiến Hội đồng đánh
giá luận án cấp Khoa/Bộ môn. Gởi về
Phòng Đào tạo Sau đại học trước 16 giờ ngày 20/07/2015 để
Phòng trình Ban giám hiệu ra quyết định thành lập Hội đồng.
*. Bảo vệ luận án cấp Trường:
- Nộp luận án và kiểm tra
số liệu: từ ngày 20 - 30/9/2015.
- Chấm luận án cấp trường:
từ ngày 01/10/2015
(Lịch cụ thể cho từng đối tượng có thông báo sau)
Điểm luận án
tính theo thang điểm 10 với hệ số điểm tương ứng với quy định của từng chuyên ngành.
Nơi nhận:
- Các Khoa/Bộ môn
- Phòng Đào tạo Đại học
- Lưu HCTH, ĐTSĐH
|
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
GS.TS. PHẠM VĂN LÌNH
|