Tên trường | Mức học phí dự kiến |
Học viện Tài chính | Chương trình chuẩn: 22 - 24 triệu đồng/ năm học Chương trình chất lượng cao: 48 - 50 triệu đồng/ năm học Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 42 – 44 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Điện lực | Khối Kinh tế: 15,7 triêu đồng/ năm học Khối Kỹ thuật: 17,5 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Mở Hà Nội | Học phí các ngành dao động từ 17,7 – 18,8 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Ngoại thương | Chương trình đại trà: 25 triệu đồng/ năm học Chương trình chất lượng cao: 45 triệu đồng/ năm học Chương trình tiên tiến: 70 triệu đồng/ năm học Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: 45 triệu đồng/ năm học Chương trình quản trị khách sạn, marketing số, kinh doanh số, truyền thông marketing tích hợp: 60 triệu đồng/ năm học |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Hệ đại: 506.900 đồng/ tín chỉ Hệ chất lượng cao: 1.470.010 đồng/ tín chỉ |
Trường ĐH Thương mại | Chương trình đào tạo chuẩn: 23 - 25 triệu đồng/năm học Chương trình chất lượng cao, chương trình tích hợp: 35,25 – 40 triệu đồng/ năm học Chương trình định hướng nghề nghiệp: 25 triệu đồng/năm |
Học viện Ngân hàng | Chương trình đào tạo đại trà: Theo Nghị định 81 của Chính phủ Chương trình chất lượng cao: 32,5 triệu đồng/năm học |
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân | Chương trình chuẩn: 16 – 22 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Luật Hà Nội | Chương trình đại trà: gần 24 triệu đồng/ năm học Chương trình chất lượng cao: gần 60 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Hà Nội | Nhóm dạy chuyên ngành bằng ngoại ngữ: 650.000 - 1.390.000 đồng/ tín chỉ Nhóm ngành Ngôn ngữ: 650.000 - 1.060.000 đồng/ tín chỉ |
Trường ĐH Đại Nam | Ngành Y Đa khoa 96 triệu đồng/ năm học Chương trình Quản trị Kinh doanh hệ quốc tế: 60 triệu đồng/ năm học Các ngành còn lại: 33 – 43,5 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Thăng Long | Ngành Truyền thông đa phương tiện: 39 triệu đồng/ năm học Ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị dịch vụ du lịch – lữ hành, Quản trị khách sạn: 31,5 triệu đồng/ năm học Các ngành còn lại: 27 – 30 triệu đồng/năm học |
Trường ĐH Phenikaa | Ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt: 75 triệu đồng/ năm học Ngành Kỹ thuật phần mềm, ngành Kinh doanh quốc tế, ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng: 42 triệu đồng/ năm học Các ngành còn lại: 24 – 32 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM | Chương trình chuẩn: 940.000 đồng/ tín chỉ Các học phần giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí gấp 1,4 lần so với các học phần giảng dạy bằng tiếng Việt |
Trường ĐH Ngân hàng TP.HCM | Chương trình chuẩn: hơn 7 triệu đồng/ học kỳ Chương trình chất lượng cao: gần 18 triệu đồng/ học kỳ |
Trường ĐH Công nghệ TP.HCM | Ngành Dược học: 18 - 20 triệu đồng/ học kỳ Các ngành còn lại: 16 – 18 triệu đồng/ học kỳ |
Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) | Chương trình chuẩn, chương trình tài năng: 15 triệu đồng/ học kỳ Chương trình tiên tiến: 40 triệu đồng/ học kỳ |
Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) | Chương trình đào tạo chuẩn: 25,9 triệu đồng/ năm học Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh: 50,9 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Y Dược TP.HCM | Ngành Răng – Hàm – Mặt: 77 triệu đồng/ năm học Ngành Y khoa: 74,8 triệu đồng/ năm học Ngành Dược học: 55 triệu đồng/ năm học Các ngành còn lại: 41,8 – 45 triệu đồng/ năm học |
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM) | Ngành Khoa học máy tính chương trình tiên tiến: 53 triệu đồng/ năm học Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học chương trình chất lượng cao: 50,8 triệu đồng/ năm học Ngành Sinh học, Công nghệ Sinh học, Hóa học chương trình chất lượng cao: 46 triệu đồng/ năm học Các ngành còn lại: 24,9 – 40 triệu đồng |